Visa thăm thân Hàn Quốc có thời hạn bao lâu? Dài hay ngắn
Công dân Việt Nam sang Hàn Quốc ngày một tăng cao, vì vậy mà nhu cầu đi Hàn Quốc thăm người thân cũng trở nên phổ biến đối với nhiều du khách. Vậy có khi nào bạn thắc mắc visa thăm thân Hàn Quốc có thời hạn bao lâu ? Nếu băn khoăn về vấn đề này, hãy bỏ túi những thông tin bên dưới và lên kế hoạch để có một chuyến hành trình thăm thân trọn vẹn tại xứ sở kim chi xinh đẹp.
Các dạng visa thăm thân Hàn Quốc
Trước khi tìm hiểu thời hạn của visa thăm thân Hàn Quốc, đầu tiên bạn cần biết được visa đi Hàn Quốc thăm thân nhân gồm những dạng nào. Nếu chia theo số lần nhập cảnh, visa thăm thân Hàn Quốc được chia thành 2 loại, gồm single visa (visa một lần) và multiple visa (visa nhiều lần).
Thông thường, nếu đây là lần đầu tiên bạn đến Hàn Quốc, bạn sẽ được cấp visa một lần. Ngược lại, nếu đã đi Hàn Quốc trên 2 lần và đáp ứng một số điều kiện khác, bạn sẽ được cấp visa nhiều lần. Cụ thể về 2 dạng visa này như sau:
✽ Single visa: Hay còn gọi là visa một lần, với visa này, bạn chỉ được phép nhập cảnh duy nhất 1 lần vào Hàn Quốc và lưu trú trong thời hạn cho phép. Hết thời hạn lưu trú này, bạn buộc phải xuất cảnh quay trở về nước hoặc đến một nước thứ ba. Sau khi xuất cảnh khỏi Hàn Quốc, dù cho visa còn hạn bạn cũng không được phép dùng visa này để nhập cảnh vào xứ sở kim chi thêm một lần nào nữa.
✽ Multiple visa: Đây là visa nhiều lần, sở hữu visa này, đương đơn được nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời gian visa còn hạn. Visa nhiều lần còn được chia ra thành 2 dạng nhỏ là visa 5 năm Hàn Quốc multiple và visa Hàn Quốc 10 năm multiple.
Căn cứ vào mối quan hệ
Ngoài ra, căn cứ vào mối quan hệ giữa người mời và người được mời mà visa thăm thân Hàn Quốc cũng sẽ được phân thành 2 loại, đó là:
- Visa F1: Nếu bạn sang Hàn Quốc thăm con kết hôn với người Hàn Quốc
- Visa F3: Nếu bạn sang Hàn Quốc theo diện bảo lãnh thì xin cấp visa F3.
Visa thăm thân Hàn Quốc có thời hạn bao lâu ?
Visa thăm thân Hàn Quốc có thời hạn bao lâu? Dựa vào 2 loại visa nói trên, có thể thấy, visa thăm thân cũng có thời hạn khác nhau.
Đối với visa Hàn Quốc thăm thân nhập cảnh 1 lần (single visa), loại visa này thường được cấp với thời hạn từ 30 ngày đến 90 ngày (tùy từng trường hợp). Tuy nhiên, khi sở hữu thị thực 1 lần, bạn chỉ được phép lưu trú tại Hàn Quốc tối đa khoảng 15 ngày dù cho thị thực còn hạn.
Trong khi đó, nếu có trong tay visa 5 năm Hàn Quốc multiple hoặc visa Hàn Quốc 10 năm multiple, bạn sẽ được nhập cảnh vào xứ sở kim chi nhiều lần trong vòng 5 năm hoặc 10 năm. Mỗi lần nhập cảnh bạn được lưu trú tối đa 30 ngày (đối với visa 5 năm) và 90 ngày (đối với visa 10 năm)
Những lưu ý về thời hạn visa thăm thân
Mỗi loại visa Hàn Quốc thăm thân sẽ quy định thời hạn khác nhau. Dù vậy, khi cầm trong tay dạng visa này, bạn không nên tận dụng tối đa số ngày được phép lưu trú, thay vào đó, hãy xuất cảnh khỏi Hàn Quốc khi số ngày lưu trú cho phép sắp hết. Chẳng hạn, đối với visa Hàn Quốc 5 năm, theo quy định, mỗi lần nhập cảnh bạn được ở tối đa 30 ngày. Tuy nhiên, để đảm bảo cho những lần nhập cảnh sau được suôn sẻ, tốt nhất bạn chỉ nên lưu trú khoảng 20 – 25 ngày/ lần nhập cảnh. Việc xuất nhập cảnh liên tục và lưu trú tối đa 30 ngày cho mỗi lần nhập cảnh có thể sẽ khiến bạn gặp rắc rối trong lần nhập cảnh hoặc xin visa tiếp theo.
Mặc dù thời hạn của visa thăm thân sẽ được xét duyệt bởi Đại sứ quán/ Lãnh sứ quán Hàn Quốc. Thế nhưng, thời gian lưu trú tối đa của người mang visa lại phụ thuộc vào quyết định của cán bộ hải quan sân bay. Nghĩa là, tùy vào từng trường hợp mà cán bộ hải quan có quyền cho phép bạn được ở Hàn Quốc tối đa 8 ngày, 10 ngày hoặc 15 ngày. Đương nhiên, họ cũng được quyền từ chối nhập cảnh nếu có sai phạm trong lúc làm thủ tục nhập cảnh hoặc phát hiện đương đơn nhập cảnh vào Hàn Quốc sai mục đích ban đầu.
Lưu ý :
Để thuận lợi thông quan vào xứ sở kim chi, khi xin visa thăm thân , bạn không nên lên lịch trình thăm người thân trong thời gian quá dài. Bởi lúc này, visa của bạn sẽ bị xem xét kỹ hơn dẫn đến tỉ lệ bị từ chối nhập cảnh cũng rất cao. Vì vậy, lời khuyên dành cho bạn là hãy sắp xếp lịch trình thăm thân một cách hợp lý với thời gian vừa phải.
Thủ tục xin visa thăm thân cần những gì ?
Lên kế hoạch xin visa thăm người thân tại Hàn Quốc, điều quan trọng nhất bạn cần làm là chuẩn bị thật tốt bộ hồ sơ xin visa thăm thân. Dưới đây, hanquoc24h.com.vn sẽ kê chi tiết một số giấy tờ cần có để xin visa đi Hàn Quốc theo diện thăm thân.
Đối với visa Hàn Quốc thăm thân diện F1
Hồ sơ phía người được mời (phía Việt Nam):
- Tờ khai xin cấp visa Hàn Quốc thăm thân diện F1;
- Photo hộ chiếu còn thời hạn;
- Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người mời. Nếu quan hệ con cái với bố mẹ, cung cấp giấy khai sinh của người mời, với bố mẹ vợ/ bố mẹ chồng thì chuẩn bị giấy khai sinh của vợ/ chồng và giấy đăng ký kết hôn.
Hồ sơ phía người mời (phía Hàn Quốc):
- Tờ khai xin xác nhận cấp visa, trên tờ khai có dán ảnh thẻ của người được mời;
- Bản photo chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân;
- Giấy tờ bảo lãnh có xác nhận;
- Giấy tờ chứng minh thu nhập: Photo chứng nhận nộp thuế thu nhập có thể hiện tổng thu nhập cảnh người nộp đơn trong năm gần nhất;
- Nêu lý do mời người thân: Văn bản này không có mẫu sẵn nên bạn cần viết tay bằng tiếng Hàn. Trong đơn nêu rõ lý do mời người thân sang Hàn Quốc và cam kết người thân không sang Hàn để làm việc bất hợp pháp trong thời gian lưu trú;
- Chuẩn bị bằng đại học, thạc sĩ, tiến sĩ tại Hàn Quốc để hồ sơ đáng tin cây hơn.
*Lưu ý: Xin visa F1, phía người mời ở Hàn Quốc sẽ nộp hồ sơ ngay tại Hàn. Nếu hồ sơ được chấp thuận và được trả kết quả, người mời sẽ nhận được một mã vạch. Mã visa này sau đó sẽ được gửi về Việt Nam cho người được mời. Tiếp đến đương đơn mang hồ sơ kèm mã vạch đến nộp hồ sơ tại trung tâm thị thực KVAC.
Đối với visa Hàn Quốc thăm thân diện F3
Phía người mời (tại Hàn Quốc):
- Photo hộ chiếu (phần có chữ ký) để đối chiếu với chữ ký trong thư mời và thư bảo lãnh;
- Photo 2 mặt thẻ chứng minh nhân dân người nước ngoài;
- Chứng minh tài chính bằng cách sao kê các giao dịch ngân hàng ít nhất 3 tháng;
- Thư bảo lãnh điền đầy đủ các thông tin về người bảo lãnh và người được bảo lãnh sau đó ký tên;
Chứng minh nghề nghiệp: Nếu là sinh viên cần có xác nhận sinh viên từ nhà trường; nếu đi làm cần có giấy chứng nhận nhân viên bản chính/ hợp đồng lao động và giấy xác nhận đăng ký kinh doanh của công ty; nếu là chủ công ty cần có giấy đăng ký kinh doanh;
Phía người được mời (tại Việt Nam):
- Tờ khai xin cấp visa thăm thân ;
- Photo hộ chiếu còn thời hạn và kèm bản gốc để đối chiếu;
- Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người mời: Giấy khai sinh (nếu quan hệ con cái với bố mẹ) hoặc giấy đăng ký kết hôn (nếu là vợ chồng);
- Giấy khám sức khỏe, cụ thể là khám lao (trừ trẻ dưới 5 tuổi);
- Chuẩn bị và hoàn thiện các giấy tờ như trên, người được mời mang toàn bộ hồ sơ đến nộp tại Cơ quan lãnh sự Hàn Quốc hoặc Trung tâm tiếp nhận thị thực KVAC.
Tham khảo thêm thời gian của các loại visa Hàn Quốc phổ biến
Visa Hàn Quốc ngoại giao/ công việc (A1, A2, A3)
Loại Visa | Đặc điểm | Đối tượng được cấp | Thời hạn |
A1 | Visa ngoại giao | Cấp cho các nhà ngoại giao, quan chức chính phủ khi đi công tác chính thức tại Hàn Quốc | 3 tháng đối với trường hợp đi công vụ tạm thời |
A2 | Visa công vụ | Cấp cho người nước ngoài thực hiện công việc chính thức của chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế được chính phủ Hàn Quốc chấp nhận | Thời hạn theo thời gian thực hiện công vụ |
A3 | Visa hợp tác | Cấp cho nhân viên quân đội, nhân viên dân sự quốc phòng, các nhà thầu dân sự có nhiệm vụ chính thức được giao tại Hàn Quốc và các thành viên gia đình | Thời hạn đối với loại visa này là 2 năm hoặc 5 năm |
Visa Hàn Quốc lao động (E1, E2, E3, E4, E5, E6, E7, E9, E10, H1)
Loại Visa | Đặc điểm | Đối tượng được cấp | Thời hạn |
E1 | Visa giáo sư | Cấp cho những người muốn giảng dạy, làm công tác nghiên cứu tại trường đại học, cao đẳng Hàn Quốc | 5 năm |
E2 | Visa giảng viên ngoại ngữ | Cấp cho những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm giáo viên dạy tiếng Anh | 13 tháng |
E3 | Visa nghiên cứu | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu ở các viện nghiên cứu hoặc các trường đại học | Do lãnh sự quán quyết định |
E4 | Visa hỗ trợ kỹ thuật | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm việc ở lĩnh vực kỹ thuật | |
E5 | Visa chuyên gia | Cấp cho những người làm việc trong các lĩnh vực chuyên nghiệp như: phi công, bác sĩ… | |
E6 | Visa nghệ thuật/ giải trí | Cấp cho những người muốn làm việc tại Hàn Quốc trong lĩnh vực nghệ thuật, giải trí | |
E7 | Visa kỹ sư chuyên ngành | Cấp cho lao động kỹ thuật, có bằng cấp chuyên môn, lao động có tay nghề cao | Visa dài hạn |
E9 | Visa lao động phổ thông | Cấp cho những lao động có trình độ phổ thông làm việc tại Hàn Quốc | Visa dài hạn |
E10 | Visa lao động trên tàu thuyền | Cấp cho những người đi lao động trên tàu thuyền tại Hàn Quốc | 4 năm 10 tháng |
H1 | Visa lao động ngày lễ | Cấp cho công dân một số quốc gia được phép đến Hàn Quốc làm việc trong kì nghỉ lễ | 1 năm |
Visa Hàn Quốc lưu trú ngắn hạn và hoạt động phi lợi nhuận (C1, C2, C3, C4)
Loại Visa | Đặc điểm | Đối tượng được cấp | Thời hạn |
C1 | Visa phóng viên tạm trú | Cấp cho những phóng viên đến Hàn Quốc công tác | Visa ngắn hạn |
C2 | Visa thương mại ngắn hạn | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm giao dịch thương mại | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm giao dịch thương mại |
C3 | Visa du lịch ngắn hạn | Cấp cho những người có mục đích lưu trú ngắn hạn tại Hàn Quốc như đi du lịch, chữa bệnh… |
|
C4 | Visa lao động ngắn hạn | Cấp cho người đến Hàn Quốc lao động ngắn hạn | 90 ngày |
Visa Hàn Quốc lưu trú dài hạn (D1, D2, D3, D4, D5, D6, D7, D8, D9, D10, F1, F2, F3, F4, F5, F6, G1)
Loại Visa | Đặc điểm | Đối tượng được cấp | Thời hạn |
D1 | Visa văn hóa / nghệ thuật | Cấp cho những cá nhân đến Hàn Quốc tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật phi lợi nhuận | 2 năm |
D2 | Visa du học Hàn Quốc | Cấp cho du học sinh Hàn Quốc theo các hệ đào tạo chính quy | 6 tháng đến 1 năm |
D3 | Visa đào tạo sản xuất | Cấp cho những người đến Hàn Quốc để tham gia khóa đào tạo ngắn hạn tại các cơ sở đào tạo công nghiệp | 1 năm |
D4 | Visa đào tạo tổng hợp | Cấp cho các sinh viên du học Hàn Quốc và tham gia các chương trình đào tạo tiếng, học nghề… | |
D5 | Visa phóng viên thường trú | Cấp cho phóng viên các nước đến làm việc trong thời gian dài tại Hàn Quốc. | Visa dài hạn |
D6 | Religious works | Cấp cho những người đến Hàn Quốc tham gia các hoạt động tôn giáo hoặc dịch vụ xã hội | 2 năm |
D7 | Intra-Company Transfer | Cấp cho những người được công ty mẹ ở nước ngoài điều chuyển đến công ty con, chi nhánh ở Hàn Quốc làm việc | 2 năm |
D8 | Visa hợp tác đầu tư | Cấp cho những cá nhân muốn mở, xây dựng các doanh nghiệp nhỏ tại Hàn Quốc | 2 năm hoặc 5 năm |
D9 | Visa hợp tác thương mại | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm quản lý công ty, thương mại quốc tế, quản lý sản xuất hàng hóa | 1 năm hoặc 2 năm. |
D10 | Visa tìm việc làm | Cấp cho những đối tượng cần chuẩn bị thời gian để lựa chọn, tìm kiếm nghề nghiệp mang tính chuyên môn | 6 tháng đến 2năm |
F1 | Visa thăm người thân | Cấp cho những người được người thân đang lưu trú tại Hàn Quốc mời sang theo diện thăm thân | 2 năm |
F2 | Visa cư trú | Cấp cho những người đang sinh sống làm việc tại Hàn Quốc dưới các diện visa khác | 3 năm |
F3 | Visa diện bảo lãnh | Cấp cho người thân của những người đang sinh sống làm việc tại Hàn Quốc bảo lãnh sang Hàn Quốc | Bằng thời hạn của người bảo lãnh. |
F4 | Visa Hàn kiều | Cấp cho người gốc Hàn Quốc có hộ chiếu nước ngoài | 3 năm |
F5 | Visa định cư | Cấp cho những người đang sinh sống làm việc tại Hàn Quốc. Chuyển từ một số diện visa khác sang, để được định cư vĩnh viễn tại Hàn Quốc | Vô thời hạn |
F6 | Visa kết hôn Hàn Quốc | Cấp cho những người nước ngoài nhập cư kết hôn với công dân Hàn Quốc | |
G1 | Các loại khác |